Thực đơn
Chromi(III) perhenat Tính chấtCrom(III) perhenat dạng ngậm nước như hexahydrat tồn tại dưới dạng tinh thể màu xanh lá cây, tan trong nước ở mức rất cao như nhiều muối perhenat khác.
Crom(III) perhenat khan dễ bị phân hủy khi đun nóng nhất so với một số muối perhenat khác như của mangan(II), sắt(III), coban(II) hay niken(II).[2][ghi chú 7]
Trước khi bị phân hủy, sự biến đổi cấu trúc tinh thể của muối khan sẽ xuất hiện ở 441–453 °C (826–847 °F; 714–726 K).[1]
Hợp chất bị phân hủy theo 3 bước:[2]
Thực ra, trong quá trình phân hủy trên, rheni(VII) oxit được hình thành, nhưng đến bước 2 thì bị phân hủy thành rheni(IV) oxit.[2][ghi chú 10]
Về mặt nhiệt học, tính ổn định của crom(III) perhenat thấp nhất so với các muối khác (xếp theo tính ổn định giảm dần): Mn(II), Co(II), Ni(II), Fe(III), Cr(III).[2][ghi chú 7]
Đối với dạng ngậm nước Cr(ReO4)3·6H2O, quá trình mất nước của hợp chất diễn ra như sau:[1][ghi chú 11]
Công thức của hợp chất thu được | Điểm phân hủy (℃) | |
---|---|---|
Phương pháp nhiệt vi sai (DTA) | Phương pháp nhiệt trọng trường (TGA) | |
Cr(ReO4)3·6H2O (ban đầu) | 71–99 | 55–85 |
Cr(ReO4)3·5H2O | 117–152 | 95–150 |
Cr(ReO4)3·1,5H2O | 186–208 | 160–265 |
Cr(ReO4)3 | 347–357 | ⸺ |
Thực đơn
Chromi(III) perhenat Tính chấtLiên quan
Chromi(III) hydroxide Chromi(III) chloride Chromi(III) sulfat Chromi(III) perhenat Chromi(III) oxide Chromi(III) picolinat Chromi(III) fluoride Chromi(III) nitride Chromi(III) nitrat Chromi(III) bromideTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chromi(III) perhenat https://patents.google.com/patent/PL228983B1/en?oq... https://www.mdpi.com/2075-4701/9/2/201/htm https://doi.org/10.3390/met9020201 https://books.google.com.vn/books?id=7UIaAQAAMAAJ https://books.google.com.vn/books?id=8lAaAQAAMAAJ https://books.google.com.vn/books?id=eBo0AAAAIAAJ https://books.google.com.vn/books?id=u8Q6AAAAIAAJ&...